Công trình hạ tầng kỹ thuật là một trong những yếu tố quan trọng trong việc phát triển đô thị hiện đại. Nó bao gồm các cơ sở hạ tầng như cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, hệ thống chiếu sáng, công viên cây xanh, nghĩa trang, nhà tang lễ, hỏa táng, nhà để xe ô tô, sân bãi để xe máy nhằm phục vụ cho các dịch vụ công cộng.
Vì vậy, việc phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật là rất quan trọng và được Bộ Xây Dựng quan tâm hàng đầu. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật trong bài viết sau đây nha!
I. Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật
Theo Bộ Xây Dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được chia thành 4 loại chính: cấp nước, thoát nước, điện và chiếu sáng.
1. Công trình cấp nước
- Công trình khai thác nguồn nước
Trong đô thị, có hai nguồn chính để khai thác nước là nước mặt và nước ngầm. Nước mặt được lấy từ các con sông, hồ, ao, suối… và được xử lý để đảm bảo an toàn sức khỏe cho người dân sử dụng. Nước ngầm được lấy từ các giếng khoan và cũng phải được xử lý trước khi sử dụng.
- Trạm bơm
Trạm bơm là nơi bơm nước từ các nguồn khai thác lên đến các trạm xử lý hoặc trực tiếp đưa vào mạng lưới cấp nước. Các trạm bơm cần được xây dựng tại những vị trí thuận tiện, có độ cao phù hợp để đảm bảo hiệu quả hoạt động của hệ thống.
- Trạm xử lý nước cấp
Sau khi được bơm lên từ các nguồn khai thác, nước sẽ được đưa vào các trạm xử lý để loại bỏ các tạp chất và vi khuẩn gây hại. Các trạm xử lý này bao gồm đài chứa nước, bể chứa, bể lắng và bể lọc. Để đảm bảo chất lượng nước sau khi xử lý, các trạm này cần được thiết kế và vận hành theo các tiêu chuẩn nghiêm ngặt.
- Mạng lưới cấp nước
Mạng lưới cấp nước là hệ thống đường ống dẫn nước từ các trạm xử lý đến các khu vực sử dụng. Bao gồm các đường ống cấp nước chính và các đường ống phụ để đưa nước đến từng nhà, tòa nhà hoặc khu đô thị. Thiết kế mạng lưới cấp nước cần đảm bảo tính liên thông, an toàn và tiết kiệm chi phí.
2. Công trình thoát nước
Công trình thoát nước đô thị là hệ thống thu gom, xử lý và xả nước thải trong đô thị. Nó bao gồm mạng lưới đường ống, các trạm bơm và các công trình xử lý nước thải.
- Mạng lưới đường ống
Mạng lưới đường ống là hệ thống thu gom và vận chuyển nước mưa, nước thải sinh hoạt và nước bẩn từ các khu vực trong đô thị đến các trạm xử lý hoặc đổ trực tiếp ra môi trường. Nó bao gồm các đường ống chính và các đường ống phụ để đưa nước đến các trạm xử lý hoặc đổ trực tiếp ra môi trường.
- Trạm bơm
Tương tự như công trình cấp nước, các trạm bơm trong hệ thống thoát nước đô thị có vai trò thu thập và bơm nước từ các khu vực khác nhau lên đến các trạm xử lý hoặc đổ trực tiếp ra môi trường.
- Công trình xử lý nước thải
Công trình xử lý nước thải là nơi xử lý các chất ô nhiễm trong nước thải trước khi đổ ra môi trường. Các công trình này bao gồm bể lắng, bể lọc, hồ sinh học, bể tự hoại và xử lý bùn. Việc xây dựng và vận hành các công trình này phải tuân thủ các quy định về môi trường để đảm bảo không gây ô nhiễm cho môi trường xung quanh.
3. Công trình cấp điện
Công trình cấp điện đô thị là hệ thống cung cấp điện cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt trong đô thị. Nó bao gồm trạm biến áp và mạng hạ áp (đường dây).
- Trạm biến áp
Trạm biến áp là nơi chuyển đổi điện áp từ cao áp xuống thấp áp để cung cấp điện cho các khu vực trong đô thị. Các trạm này cần được xây dựng tại những vị trí an toàn, có độ cao phù hợp và tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.
- Mạng hạ áp
Mạng hạ áp là hệ thống đường dây dẫn điện từ trạm biến áp đến các khu vực sử dụng. Nó bao gồm các đường dây chính và các đường dây phụ để đưa điện đến từng nhà, tòa nhà hoặc khu đô thị. Việc thiết kế mạng hạ áp phải đảm bảo tính liên thông, an toàn và tiết kiệm chi phí.
4. Công trình chiếu sáng
Công trình chiếu sáng đô thị là hệ thống cung cấp ánh sáng cho các khu vực trong đô thị, bao gồm chiếu sáng giao thông và chiếu sáng công cộng.
- Chiếu sáng giao thông đô thị
Chiếu sáng giao thông đô thị bao gồm các công trình chiếu sáng trên đường phố, nút giao thông, cầu và hầm. Nó có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn giao thông và giảm thiểu tai nạn.
- Chiếu sáng công cộng
Chiếu sáng công cộng là hệ thống cung cấp ánh sáng cho các khu vực công cộng như công viên, khu vui chơi, trung tâm thương mại, trường học… Nó giúp tạo không gian sống và làm việc thoải mái và an toàn cho người dân.
Bảng: Phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật) | |||||||
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I | II | III |
IV |
|||
1 |
Công trình cấp nước | ||||||
Nhà máy nước, công trình |
TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
≥ 30 | 10 ÷ < 30 | < 10 | |||
Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
≥ 40 | 12 ÷ < 40 | < 12 | |||
2 |
Công trình thoát nước | ||||||
Hồ điều hòa |
Diện tích (ha) | ≥ 20 | 15 ÷ < 20 | 1 ÷ < 15 | < 1 | ||
Trạm bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS (m3/s) | ≥ 25 | 10 ÷ < 25 | <10 | |||
Công trình xử lý nước thải | TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
≥ 20 | 10 ÷ < 20 | <10 | |||
Trạm bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS (m3/s) | ≥ 1.200 | 700 ÷ < 1.200 | < 700 | |||
Công trình xử lý bùn | TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
≥ 1.000 | 200 ÷ < 1.000 | <200 | |||
3 |
Công trình xử lý chất thải rắn (CTR) | ||||||
Cơ sở xử lý CTR |
|||||||
Trạm trung chuyển |
TCS |
≥ 500 |
200 ÷ < 500 | 100 ÷ < 200 |
<100 |
||
Cơ sở xử lý CTR |
TCS |
≥ 500 |
200 ÷ < 500 | 200 ÷ < 500 |
<50 |
||
Cơ sở xử lý CTR nguy hại | TCS (tấn/ngày đêm) |
>100 | 20 ÷ 100 | <20 | |||
4 |
Công viên cây xanh |
Diện tích (ha) |
>20 | 10 ÷ 20 | 5 ÷ < 10 |
<5 |
|
5 |
Nghĩa trang Nghĩa trang Quốc gia: Cấp I với mọi quy mô. |
Diện tích (ha) |
>60 | 30 ÷ 60 | 10 ÷ < 30 |
<10 |
|
6 |
Nhà tang lễ |
Mức độ quan |
Nhà tang lễ Quốc gia: Cấp I; các trường hợp khác: Cấp II. | ||||
7 |
Cơ Sở hỏa táng |
Mức độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô. |
||||
8 |
Nhà để xe ô tô; sân bãi để xe, máy móc, thiết bị | ||||||
Nhà để xe ô tô ngầm* |
Số chỗ để xe ô tô |
≥ 500 | 300 ÷ < 500 | < 300 | |||
Nhà để xe ô tô nổi* |
≥ 1.000 |
500 ÷ < 1.000 |
100 ÷ < 500 |
< 100 |
|||
Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che) |
Tổng diện tích (ha) |
> 2,5 |
≤ 2,5 |
||||
9 |
Đường cấp truyền tín
hiệu viễn thông |
Mức độ quan |
Liên quốc gia |
Liên tỉnh |
Nội tỉnh |
Chú thích:
- TCS: Tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án.
- (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 chỗ để xe ô tô.
Kết luận
Qua bài viết “Phân Cấp Công Trình Hạ Tầng Kỹ Thuật “ cho chúng ta thấy tầm quan trọng của các công trình hạ tầng kĩ thuật trong việc đảm bảo cuộc sống và phát triển bền vững của đô thị. Vì vậy, việc xây dựng và quản lý các công trình này cần tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn để đảm bảo tính liên thông, an toàn và tiết kiệm chi phí.
Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Trường chuyên thực hiện các dịch vụ xin giấy phép xây dựng, xin giấy phép môi trường, xin giấy phép PCCC, thủ tục hoàn công sở hữu công trình, lập quy hoạch 1/500, thiết kế hạ tầng kỹ thuật các cụm khu công nghiệp, khu nhà xưởng, dự án khu dân cư, …..
Hotline: 0907 622 626 Mrs Như
Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc Quý khách hàng. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi!