Đối với đất chưa lên thổ cư có xây nhà được không? Xây nhà trên đất nông nghiệp sẽ bị xử lý như thế nào? Muốn xây nhà trên đất này thì cần làm gì? Đây là những câu hỏi mà Trường Lũy nhận được từ khách hàng trong thời gian qua. Hôm nay chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết những thắc mắc của khách hàng trong bài viết dưới đây.
I. Phân loại đất theo quy định
Đối với đất tại nước ta được phân loại như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp
- Đất trồng cây hàng năm: Được sử dụng để trồng lúa và cây hàng năm khác.
- Đất trồng cây lâu năm: Được sử dụng để trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.
- Đất rừng sản xuất: Được sử dụng cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
- Đất rừng phòng hộ: Là nhóm đất được bảo vệ và quản lý của Nhà nước, nhằm bảo tồn đa dạng sinh học, cải thiện môi trường và bảo vệ tài nguyên rừng.
- Đất rừng đặc dụng: Đất được sử dụng cho các mục đích đặc biệt như sinh thái du lịch, bảo tồn thiên nhiên, quần thể di tích lịch sử, văn hóa.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Đất được sử dụng cho việc nuôi trồng và chăn nuôi các loại thủy sản như cá, tôm, nghêu, hàu, ..
- Đất làm muối: Đất được sử dụng để khai thác muối và sản xuất muối.
- Đất nông nghiệp khác: Bao gồm đất xây đất xây nhà kính, chuồng trại chăn nuôi, đất trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, và đất ươm tạo cây giống, hoa cảnh.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
- Đất ở, bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
- Đất dành cho xây dựng trụ sở cơ quan.
- Đất dành cho mục đích quốc phòng và an ninh.
- Đất dành cho xây dựng công trình sự nghiệp: Bao gồm đất cho trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao, và các công trình sự nghiệp khác.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng và đồ gốm.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm đất giao thông (bao gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và các công trình giao thông khác); đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất dành cho sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất dành cho công trình năng lượng; đất dành cho công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất cho các công trình công cộng khác.
- Đất sử dụng xây dựng cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
- Đất sử dụng để xây dựng nghĩa trang, nhà tang lễ và nhà hỏa táng.
- Đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
- Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất dành cho nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ người lao động trong các cơ sở sản xuất; đất dùng để xây dựng kho và nhà để lưu trữ nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, cũng như đất dùng để xây dựng các công trình khác không liên quan đến mục đích kinh doanh, và những công trình này không được gắn liền với đất ở.
Như vậy, theo quy định về Luật đất đai chưa đề cập đến loại đất thổ cư, tuy nhiên trong cuộc sống chúng ta thường xuyên được nghe cụm từ này. Vì thế, có thể hiểu là đất thổ cư là loại đất được sử dụng để xây dựng nhà cửa và các công trình dân dụng.
II. Nguyên tắc sử dụng đất và nghĩa vụ của người sử dụng đất
Nguyên tắc sử dụng đất
- Tuân thủ quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đúng theo quy định.
- Áp dụng biện pháp tiết kiệm và hiệu quả sử dụng đất, đồng thời bảo vệ môi trường và không gây tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
- Người sử dụng đất cần thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai và các quy định pháp luật liên quan khác.
Nghĩa vụ của người sử dụng đất
- Sử dụng đất đúng theo mục đích ranh giới thửa đất, tuân thủ quy định về độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.
Vậy thì trường hợp đất chưa chuyển lên thổ cư, mà là đất nông nghiệp thì người sử dụng đất cần tuân thủ các quy định về mục đích sử dụng đất bao gồm xây nhà ở và công trình. Do đó, xây dựng nhà trên đất chưa lên thổ cư được xem là vi phạm pháp luật.
III. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ cư
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất: Theo mẫu quy định, nêu rõ thông tin về thửa đất, diện tích, mục đích chuyển đổi, lý do chuyển đổi.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Bản chính hoặc bản sao công chứng.
- Bản đồ vị trí thửa đất: do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- CMND/CCCD: Bản sao của người đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất: Trong trường hợp đất được thừa kế, tặng cho,…
- Các giấy tờ khác: tùy theo từng trường hợp cụ thể, có thể yêu cầu bổ sung thêm các giấy tờ khác như giấy phép xây dựng, phương án sử dụng đất,…
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được nộp tại:
- Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.
Bước 3: Thanh toán lệ phí
Sau khi nộp hồ sơ, bạn nhận được thông tin về lệ phí cần nộp. Lệ phí chuyển mục đích sử dụng đất, được tính theo quy định hiện hành.
Bước 4: Thẩm định hồ sơ và thẩm tra thực địa
Cơ quan chức năng sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ và thẩm tra thực địa để xác minh thông tin, đảm bảo thửa đất đủ điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng.
Bước 5: Nhận kết quả
Trong thời gian quy định, cơ quan chức năng sẽ ra quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Trường hợp được chấp thuận: Bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới với mục đích sử dụng đã được chuyển đổi.
- Trường hợp không được chấp thuận: Quyết định sẽ nêu rõ lý do và hướng dẫn bạn cách khắc phục nếu có thể.
Lưu ý:
- Thủ tục và thời gian giải quyết có thể thay đổi tùy theo địa phương.
- Bạn nên tham khảo thông tin chi tiết tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.
III. Trường hợp đất chưa lên thổ cư có xây nhà được không?
Việc xây nhà trên đất chưa lên thổ cư là vi phạm pháp luật về đất đai và xây dựng, sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 91/2019/NĐ-CP. Mức phạt cụ thể phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Đất nông nghiệp: Mức phạt sẽ cao hơn so với đất phi nông nghiệp.
- Đất có quy hoạch đặc thù: Mức phạt có thể cao hơn tùy theo quy định của địa phương.
Mức phạt đối với trường hợp xây nhà trên đất chưa lên thổ cư có thể bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng tùy theo mức độ vi phạm và diện tích xây dựng trái phép.
Ngoài việc áp dụng biện pháp xử phạt tiền, cơ quan chức năng còn có thể áp dụng các biện pháp khác để khắc phục hậu quả của vi phạm, bao gồm:
- Khôi phục lại tình trạng đất ban đầu của khu đất.
- Yêu cầu đăng ký đất đai theo quy định.
- Thu hồi lợi ích bất hợp pháp.
Trong trường hợp một cá nhân hoặc tổ chức đã được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất và vẫn tiếp tục vi phạm các quy định liên quan, Nhà nước có quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
Xem thêm: Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình và nhà ở riêng lẻ
Liên hệ tư vấn dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Bình Dương qua số hotline: 0907 622 626 Mrs Nga
Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Trường Lũy chuyên thực hiện các dịch vụ xin giấy phép xây dựng, xin giấy phép môi trường, xin giấy phép PCCC, thủ tục hoàn công sở hữu công trình,…..
Địa chỉ: 29 Đường số 2, Khu TĐC Phú Hòa 11, P. Phú Lợi, TP. TDM, Bình Dương.
Hotline: 0907 622 626 Mrs Nga
Email: tuvanxaydungtruongluy@gmail.com
Website: tuvanxaydungtruongluy.com